Bảng khắc hệ pokemon go là một công cụ quan trọng giúp người chơi hiểu rõ hơn về sự tương khắc giữa các loại pokemon khác nhau. Trong thế giới pokemon, mỗi loại (hay còn gọi là hệ) có những điểm mạnh và điểm yếu riêng, ảnh hưởng trực tiếp đến chiến thuật và kết quả của các trận đấu. Việc nắm vững bảng khắc hệ pokemon go không chỉ giúp người chơi lựa chọn pokemon phù hợp để tấn công và phòng thủ mà còn tối ưu hóa sức mạnh của đội hình mình. Hãy cùng với CF68.ONLINE tìm hiểu các thông tin chi tiết về bảng khắc hệ pokemon go trong bài viết dưới đây nhé!
Tổng quan các thông tin thú vị về bảng khắc hệ pokemon go
Nội dung sau, CF68.ONLINE sẽ điểm giới thiệu chi tiết hơn về bảng khắc hệ pokemon go
CF68.ONLINE giới thiệu về bảng khắc hệ pokemon go
Bảng khắc hệ pokemon go đó là hệ thống quan trọng và không thể thiếu trong cộng đồng người hâm mộ và người chơi game pokemon. Tất cả các phiên bản của tựa game pokemon, bao gồm cả pokemon go trên điện thoại di động, đều dựa trên bảng khắc hệ này.
Bảng khắc hệ pokemon go là một hệ thống phức tạp liên quan đến các loại hệ và tương khắc giữa chúng. Mỗi loại hệ có ưu điểm và nhược điểm riêng khi đối đầu với các loại hệ khác. Hiểu rõ bảng khắc hệ pokemon go là yếu tố quan trọng để chiến thắng trong các trận đấu pokemon và đã trở thành một phần không thể thiếu trong cách chơi và xây dựng chiến lược của người chơi.
Bảng khắc hệ pokemon go bao gồm nhiều loại hệ pokemon, mỗi loại có điểm mạnh và điểm yếu riêng. Mỗi loại hệ có mối tương quan với các hệ khác, gây ra các mức độ tác động khác nhau trong trận đấu.
Ví dụ, một pokemon thuộc hệ Hỏa có thể tấn công mạnh mẽ một pokemon thuộc hệ Cỏ, nhưng lại gặp khó khăn khi đối đầu với một pokemon thuộc hệ Nước. Ngược lại, một pokemon thuộc hệ Nước có thể tấn công mạnh mẽ một pokemon thuộc hệ Lửa, nhưng lại yếu hơn khi đấu với pokemon thuộc hệ Đất.
Các lưu ý trong hệ pokemon go mà người chơi cần nắm
Trong pokemon go, hệ đóng vai trò quan trọng trong thuộc tính và chiêu thức của pokemon. Mỗi pokemon có thể thuộc một hệ đơn hoặc kết hợp hai hệ. Các chiêu thức cũng thuộc một hệ cụ thể. Điều đặc biệt là mỗi pokemon còn sở hữu nhiều chiêu thức đa dạng, không chỉ giới hạn trong hệ của chúng, mang lại sự đa dạng và linh hoạt trong chiến thuật huấn luyện và sử dụng pokemon trong trận đấu.
Nếu pokemon sử dụng chiêu thức phù hợp với hệ của chúng, sức mạnh chiêu thức sẽ được tăng thêm 20% sát thương, tạo ra đòn tấn công mạnh mẽ hơn. Ví dụ, Pikachu thuộc hệ Điện sử dụng chiêu thức Thunderbolt (hệ Điện) với sức mạnh 80, khi tấn công, sức mạnh của Thunderbolt sẽ tăng lên 96.
Bảng khắc hệ pokemon go cực chi tiết từ CF68.ONLINE
Hệ pokemon | Loài Tiêu Biểu | Khả Năng Tấn Công | Khả Năng Phòng Ngự | Kỹ Năng Có Thể Học |
Bọ (Bug) | Heracross, Pinsir, Scizor |
Mạnh hơn (x1.25): Dark, Grass, Psychic Suy giảm (x0.8): Fairy, Fighting, Fire, Flying, Ghost, Poison, Steel |
Giảm tổn thương (x0.8): Fighting, Grass, Ground Tăng tổn thương (x1.25): Fire, Flying, Rock |
Megahorn, Signal Beam |
Bóng tối (Dark) | Tyranitar, Houndoom, Umbreon |
Mạnh hơn (x1.25): Ghost, Psychic Suy giảm (x0.8): Dark, Fairy, Fighting |
Giảm tổn thương (x0.8): Dark, Ghost, Psychic Tăng tổn thương (x1.25): Bug, Fairy, Fighting |
Crunch, Faint Attack, Bite |
Rồng (Dragon) | Dragonite, Garchomp, Salamence, Latios |
Mạnh hơn (x1.25): Dragon Suy giảm (x0.8): Steel, Fairy |
Giảm tổn thương (x0.8): Electric, Fire, Grass, Water Tăng tổn thương (x1.25): Dragon, Fairy, Ice |
Outrage, Dragon Claw |
Điện (Electric) | Zapdos, Ampharos, Raikou, Electabuzz |
Mạnh hơn (x1.25): Flying, Water Suy giảm (x0.8): Dragon, Electric, Grass, Ground |
Giảm tổn thương (x0.8): Electric, Flying, Steel Tăng tổn thương (x1.25): Ground |
Thunder, Volt Tackle, Zap Cannon, Thunderbolt |
Tiên (Fairy) | Xerneas, Sylveon, Togekiss |
Mạnh hơn (x1.25): Dark, Dragon, Fighting Suy giảm (x0.8): Fire, Poison, Steel |
Giảm tổn thương (x0.8): Bug, Dark, Fighting, Dragon Tăng tổn thương (x1.25): Poison, Steel |
Moonblast, Dazzling Gleam |
Chiến đấu (Fighting) | Machamp, Hitmontop, Hitmonlee, Hitmonchan |
Mạnh hơn (x1.25): Dark, Ice, Normal, Rock, Steel Suy giảm (x0.8): Bug, Fairy, Flying, Poison, Psychic, Ghost |
Giảm tổn thương (x0.8): Bug, Dark, Rock Tăng tổn thương (x1.25): Fairy, Flying, Psychic |
Focus Punch, Superpower |
Lửa (Fire) | Charizard, Entei, Moltres, Magmar |
Mạnh hơn (x1.25): Bug, Grass, Ice, Steel Suy giảm (x0.8): Dragon, Fire, Rock, Water |
Giảm tổn thương (x0.8): Bug, Fairy, Fire, Grass, Ice, Steel Tăng tổn thương (x1.25): Ground, Rock, Water |
Flamethrower, Fire Blast |
Bay (Flying) | Ho-oh, Dragonite, Pidgeot |
Mạnh hơn (x1.25): Bug, Fighting, Grass Suy giảm (x0.8): Electric, Rock, Steel |
Giảm tổn thương (x0.8): Bug, Fighting, Grass, Ground Tăng tổn thương (x1.25): Electric, Ice, Rock |
Sky Attack, Aeroblast |
Ma (Ghost) | Banette, Gengar, Misdreavus |
Mạnh hơn (x1.25): Ghost, Psychic Suy giảm (x0.8): Dark, Normal |
Giảm tổn thương (x0.8): Bug, Poison, Normal, Fighting Tăng tổn thương (x1.25): Dark, Ghost |
Shadow Ball, Shadow Punch |
Cỏ (Grass) | Venusaur, Sceptile, Roserade, Leafeon |
Mạnh hơn (x1.25): Ground, Rock, Water Suy giảm (x0.8): Bug, Dragon, Fire, Flying, Grass, Poison, Steel |
Giảm tổn thương (x0.8): Electric, Grass, Ground, Water Tăng tổn thương (x1 |
Solarbeam, Leaf Blade, Magical Leaf |
Đất (Ground) | Dugtrio, Groudon |
Mạnh hơn (x1,25): Electric, Fire, Poison, Rock, Steel Suy giảm (x0,8): Bug, Grass, Flying |
Giảm tổn thương (x0,8): Poison, Rock, Electric Tăng tổn thương (x1,25): Ice, Grass, Water |
Mud Sport, Earthquake, Dig |
Băng (Ice) | Articuno, Delibird, Jynx, Snorunt, Spheal, Regice |
Mạnh hơn (x1,25): Dragon, Flying, Grass, Ground Suy giảm (x0,8): Fire, Ice, Steel, Water |
Giảm tổn thương (x0,8): Ice Tăng tổn thương (x1,25): Fighting, Steel, Rock, Fire |
Blizzard, Ice Beam, Ice Punch |
Thường (Normal) | Castform, Chansey, Ditto, Eevee, Jigglypuff, Togepi | Suy giảm (x0,8): Rock, Steel, Ghost |
Giảm tổn thương (x0,8): Ghost Tăng tổn thương (x1,25): Fighting |
Strength, Thrash |
Độc (Poison) | Gloom, Gulpin, Spinarak, Muk, Weezing |
Mạnh hơn (x1,25): Fairy, Grass Suy giảm (x0,8): Ghost, Ground, Poison, Rock |
Giảm tổn thương (x0,8): Bug, Fairy, Fighting, Grass, Poison Tăng tổn thương (x1,25): Ground, Psychic |
Toxic, Poison Tail, Sludge Bomb |
Tâm linh (Psychic) | Mewtwo, Mew, Alakazam |
Mạnh hơn (x1,25): Fighting, Poison Suy giảm (x0,8): Psychic, Steel, Dark |
Giảm tổn thương (x0,8): Fighting, Psychic Tăng tổn thương (x1,25): Bug, Dark, Ghost |
Psybeam, Confusion, Psychic |
Đá (Rock) | Golem, Regirock |
Mạnh hơn (x1,25): Bug, Fire, Flying, Ice Suy giảm (x0,8): Fighting, Ground, Steel |
Giảm tổn thương (x0,8): Fire, Flying, Normal, Poison Tăng tổn thương (x1,25): Fighting, Grass, Ground, Steel, Water |
Rock Throw, Rock Slide, Ancient Power |
Thép (Steel) | Beldum, Aggron, Steelix, Mawile, Registeel, Dialga |
Mạnh hơn (x1,25): Fairy, Ice, Rock Suy giảm (x0,8): Electric, Fire, Steel, Water |
Giảm tổn thương (x0,8): Bug, Dragon, Fairy, Flying, Grass, Ice, Normal, Psychic, Rock, Steel, Poison Tăng tổn thương (x1,25): Fighting, Fire, Ground |
Steel Wing, Iron Tail, Meteor Mash |
Nước (Water) | Kyogre, Slowking, Vaporeon |
Mạnh hơn (x1,25): Fire, Ground, Rock Suy giảm (x0,8): Dragon, Grass, Water |
Giảm tổn thương (x0,8): Fire, Ice, Steel, Water Tăng tổn thương (x1,25): Electric, Grass |
Surf, Waterfall |
Chiến thuật sử dụng bảng khắc hệ pokemon go cực hay từ CF68.ONLINE
Khi sử dụng bảng khắc hệ pokemon go, có một số chiến thuật cụ thể để áp dụng hiệu quả:
- Sử dụng chiêu thức khắc chế: Khi đối mặt với pokemon thuộc một hệ cụ thể, hãy chọn chiêu thức có hiệu quả tối ưu nhất đối với hệ của chúng. Ví dụ, nếu gặp pokemon hệ Nước, hãy sử dụng các chiêu thức của hệ Cỏ hoặc Điện sẽ mang lại hiệu quả cao nhất, vì Nước bị khắc chế bởi Cỏ và Điện. Tương tự, đối đầu với pokemon hệ Lửa, sử dụng các chiêu thức hệ Nước hoặc Đá sẽ tận dụng khắc chế hiệu quả.
- Khai thác tương khắc giữa các hệ: Khi đối mặt với pokemon có hai hệ, tính tương khắc giữa các hệ sẽ phức tạp hơn. Trong những tình huống như vậy, cần xem xét cẩn thận để chọn ra chiến thuật tối ưu. Ví dụ, nếu gặp một pokemon có hệ Lửa/Bay, nó sẽ bị tấn công nặng nề nếu sử dụng các chiêu thức hệ Đá hoặc Điện.
- Sử dụng kỹ năng cùng hệ (STAB): Một pokemon sử dụng một chiêu thức cùng hệ sẽ nhận được lợi thế tăng sức mạnh. Mặc dù tỷ lệ này đã được giảm xuống so với các phiên bản trước đó của game, việc sử dụng STAB vẫn là một phần quan trọng của chiến thuật. Điều này giúp nâng cao sức mạnh của pokemon trong trận đấu.
Bằng cách áp dụng những chiến thuật này và hiểu rõ về bảng khắc hệ, người chơi sẽ có khả năng tăng cường sức mạnh và chiến thắng trong các trận đấu pokemon go.
Bài viết trên là tất cả thông tin về bảng khắc hệ pokemon go mà CF68.ONLINE đã tổng hợp. Hy vọng rằng bài viết này của CF68.ONLINE hiểu rõ hơn về sự tương khắc giữa các hệ và biết cách tận dụng chúng một cách hiệu quả. CF68.ONLINE cảm ơn bạn đã quan tâm bài viết: “bảng khắc hệ pokemon go” của chúng tôi! Chúc bạn có những trải nghiệm thú vị và đạt được nhiều chiến thắng trong pokemon go!